Home » Cách dùng động từ「見えます」và「きこえます」
Today: 05-02-2025 22:53:31

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng động từ「見えます」và「きこえます」

(Ngày đăng: 01-03-2022 18:31:18)
           
[見えます] và [きこえます] thì biểu thị một đối tượng nào đó được nhìn thấy vì ở trong tầm nhìn hoặc được nghe thấy vì âm thanh lọt vào tai, mà không phụ thuộc vào chủ ý của người quan sát.

Trong câu dùng [見えます] và [きこえます] thì đối tượng được nhìn thấy hoặc nghe thấy sẽ là chủ ngữ và biểu thị bằng trợ từ [が].

見えます: nhìn thấy được.

 

SGV, Cách dùng động từ「見えます」và「きこえます」 きこえます: tình cờ nghe được.

例: 新宿で今黒沢の映画が見えます。

Shinjuku de ima Kurosawa no eiga ga miemasu.

Ở Shinjuku bây giờ có thể xem phim của Kurosawa.

例: 新幹線から富士山が見えます。

Shinkansen kara fujisan ga miemasu.

Từ trên tàu Shinkansen có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.

例: 電話で天気予報が聞けます。

Denwa de tenkeyohō ga kikemasu.

Qua điện thoại có thể nghe dự báo thời tiết.

例: ラジオの音が聞こえます。

Rajio no oto ga kikoemasu.

Có thể nghe thấy tiếng đài phát thanh.

例: 私のうちから, 山が見えます。

Watashi no uchi kara, yama ga miemasu.

Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi.

例: 暗いですから、何もみえません。

Kuraidesukara, nani mo miemasen.

Vì tối, tôi không thể nhìn thấy gì.

例: 静かですから、隣のうちの声が聞こえます。

Shizukadesukara, tonari no uchi no koe ga kikoemasu.

Vì yên lặng, nên có thể nghe thấy tiếng nhà bên cạnh.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo 2. Bài viết cách dùng động từ「見えます」và「きこえます」 được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news