| Yêu và sống
Cách dùng động từ「見えます」và「きこえます」
Trong câu dùng [見えます] và [きこえます] thì đối tượng được nhìn thấy hoặc nghe thấy sẽ là chủ ngữ và biểu thị bằng trợ từ [が].
見えます: nhìn thấy được.
きこえます: tình cờ nghe được.
例: 新宿で今黒沢の映画が見えます。
Shinjuku de ima Kurosawa no eiga ga miemasu.
例: 新幹線から富士山が見えます。
Shinkansen kara fujisan ga miemasu.
Từ trên tàu Shinkansen có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
例: 電話で天気予報が聞けます。
Denwa de tenkeyohō ga kikemasu.
Qua điện thoại có thể nghe dự báo thời tiết.
例: ラジオの音が聞こえます。
Rajio no oto ga kikoemasu.
Có thể nghe thấy tiếng đài phát thanh.
例: 私のうちから, 山が見えます。
Watashi no uchi kara, yama ga miemasu.
Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi.
例: 暗いですから、何もみえません。
Kuraidesukara, nani mo miemasen.
Vì tối, tôi không thể nhìn thấy gì.
例: 静かですから、隣のうちの声が聞こえます。
Shizukadesukara, tonari no uchi no koe ga kikoemasu.
Vì yên lặng, nên có thể nghe thấy tiếng nhà bên cạnh.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo 2. Bài viết cách dùng động từ「見えます」và「きこえます」 được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn