| Yêu và sống
Mẫu câu dùng động từ khả năng
例: わたしは日本語を話します。
Watashi wa nihongo o hanashimasu.
Tôi nói tiếng Nhật.
例: わたしは日本語が話せます。
Watashi wa nihongo ga hanasemasu.
Tôi có thể nói tiếng Nhật.
例: 一人で病院へ行けますか。
Hitori de byōin e ikemasu ka.
Anh có thể tự mình đi đến bệnh viện được không?
例: 田中さんに会えませんでした。
Tanaka-san ni aemasendeshita.
Tôi đã không gặp được anh Tanaka.
Động từ khả năng bao hàm hai nghĩa. Một là diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng làm một một việc gì đó. Và một là diễn tả một điều kiện, tức là một việc gì đó có thể thực hiện trong một hoàn cảnh nào đó.
例:ミラーさんは漢字が読めます。
Mirā-san wa kanji ga yomemasu.
Anh Miller có thể đọc Chữ Hán.
例: この銀行でドルが換えられます。
Kono ginkō de doru ga kae raremasu.
Có thể đổi đô-la ở ngân hàng này.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo 2. Bài viết mẫu câu dùng động từ khả năng được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn