| Yêu và sống
Danh từ + が trong tiếng Nhật
Danh từ + が trong tiếng Nhật
Ví dụ:
ミラーさんはケーキをつくりました。
Mirā-san wa kēki o tsukurimashita.
Anh Miller đã làm bánh ngọt.
これはミラーさんが作ったケーキです。
Kore wa mirā-san ga tsukutta kēkidesu.
Đây là cái bánh ngọt mà anh Miller đã làm.
わたしは カリナさんが かいた 絵が 好きです。
Watashi wa karinasan ga kaita e ga sukidesu.
Tôi thích bức tranh mà chị Karina đã vẽ.
「あなたは」彼が 生まれた 処を 知って いますか。
'Anata wa' kare ga umareta sho o shitte imasu ka.
Anh có biết nơi mà anh ấy sinh ra không?
雨が降っています。
Ame ga futte imasu
Trời đang mưa.
これは彼が描く絵です。
Kore wa kare ga kaku edesu.
Đây là bức tranh mà anh ấy đã vẽ.
パソコンの画面が大きいです。
Pasokon no gamen ga ōkīdesu.
Màn hình máy tính lớn.
電気が明るくなります。
Denki ga akaruku narimasu.
Điện đã sáng hơn.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết danh từ + が trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn