Home » Danh từ + が trong tiếng Nhật
Today: 26-12-2024 09:17:56

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Danh từ + が trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 03:56:05)
           
が được sử dụng làm trợ từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ khi muốn miêu tả hiện tượng tự nhiên hoặc dùng để biểu thị chủ thể khi diễn tả một trạng thái, tình huống cụ thể.

Danh từ + が trong tiếng Nhật

Ví dụ:

ミラーさんはケーキをつくりました。

Mirā-san wa kēki o tsukurimashita.

Anh Miller đã làm bánh ngọt.

SGV, Danh từ + が trong tiếng Nhật これはミラーさん作ったケーキです。

Kore wa mirā-san ga tsukutta kēkidesu.

Đây là cái bánh ngọt mà anh Miller đã làm.

わたしは カリナさんが かいた 絵が 好きです。

Watashi wa karinasan ga kaita e ga sukidesu.

Tôi thích bức tranh mà chị Karina đã vẽ.

「あなたは」彼が 生まれた 処を 知って いますか。

'Anata wa' kare ga umareta sho o shitte imasu ka.

Anh có biết nơi mà anh ấy sinh ra không?

雨が降っています。

Ame ga futte imasu

Trời đang mưa.

これは彼が描く絵です。

Kore wa kare ga kaku edesu.

Đây là bức tranh mà anh ấy đã vẽ.

パソコンの画面が大きいです。

Pasokon no gamen ga ōkīdesu.

Màn hình máy tính lớn.

電気が明るくなります。

Denki ga akaruku narimasu.

Điện đã sáng hơn.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết danh từ + が trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news