Home » まだ Động từ thể て いません
Today: 26-12-2024 09:26:45

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

まだ Động từ thể て いません

(Ngày đăng: 08-03-2022 04:24:29)
           
Chúng ta dùng mẫu câu này để diễn tả một việc gì đó chưa phát sinh, hoặc một động tác nào đó chưa được thực hiện tại thời điểm hiện tại, ví dụ cụ thể.

まだ Động từ thể て いません.

Ví dụ:

SGV, まだ Động từ thể て いません 宿題はもうしましたか。いいえ、まだしていません。

Shukudai wa mōshimashita ka. Īe, mada shite imasen.

(Cậu đã làm bài tập về nhà chưa? Chưa, tớ vẫn chưa làm).

火事の原因はまだ分かっていない。

Kajino gen'in wa mada wa katte inai.

(Nguyên nhân của vụ cháy vẫn chưa được làm rõ).

銀行はまだ開いていません。

Ginkō wa mada aite imasen.

(Ngân hàng chưa mở cửa).

レポートはもう書きましたか。

Repōto wa mō kakimashita ka.

(Anh đã viết xong bài báo cáo chưa?).

いいえ、まだ書いていません。

Īe, mada kaite imasen.

(Chưa, tôi chưa viết xong).

Meaning:

Chú ý: Cũng có thể trả lời「いいえ、まだです」(vẫn chưa). Còn nếu trả lời「いいえ、まだ...ません」(vẫn không) thì có thể được hiểu là không có ý định làm việc đó.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo 2. Bài viết まだ Động từ thể ていません được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news