| Yêu và sống
まだ Động từ thể て いません
まだ Động từ thể て いません.
Ví dụ:
宿題はもうしましたか。いいえ、まだしていません。
Shukudai wa mōshimashita ka. Īe, mada shite imasen.
(Cậu đã làm bài tập về nhà chưa? Chưa, tớ vẫn chưa làm).
火事の原因はまだ分かっていない。
Kajino gen'in wa mada wa katte inai.
(Nguyên nhân của vụ cháy vẫn chưa được làm rõ).
銀行はまだ開いていません。
Ginkō wa mada aite imasen.
(Ngân hàng chưa mở cửa).
レポートはもう書きましたか。
Repōto wa mō kakimashita ka.
(Anh đã viết xong bài báo cáo chưa?).
いいえ、まだ書いていません。
Īe, mada kaite imasen.
(Chưa, tôi chưa viết xong).
Meaning:
Chú ý: Cũng có thể trả lời「いいえ、まだです」(vẫn chưa). Còn nếu trả lời「いいえ、まだ...ません」(vẫn không) thì có thể được hiểu là không có ý định làm việc đó.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo 2. Bài viết まだ Động từ thể ていません được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn