Home » Hành động được lên kế hoạch trong tiếng Nhật
Today: 26-12-2024 09:43:31

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Hành động được lên kế hoạch trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 03:55:05)
           
Ý nghĩa, cách dủng, chia động từ, tính từ, danh từ của cấu trúc ~予定です, ví dụ minh họa, dùng để diễn tả một dự định đã được lên kế kế hoạch trước đó, đã được quyết định chính thức.

Động từ thể nguyên dạng + 予定です / Danh từ + 予定です

[Động từ thể từ điển] + 予定です。

SGV, Hành động được lên kế hoạch trong tiếng Nhật [Danh từ + ] + 予定です。

Ý nghĩa: 「予定」(よてい) nghĩa là "dự định/ kế hoạch". Mẫu câu này diễn tả một việc mà người nói dự định hoặc có kế hoạch sẽ làm. Dự định này đã được quyết định chính thức rồi.

Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định hoặc kế hoạch.

Ví dụ:

7月の終わりにドイツへ出張する予定です。

7 Tsuki no owari ni Doitsu e shutchō suru yoteidesu.

(Theo kế hoạch thì cuối tháng 7 tôi đi công tác ở Đức).

旅行は1週間ぐらいの予定です。

Ryokō wa 1-shūkan gurai no yoteidesu.

(Theo dự định chuyến du lịch là 1 tuần).

会議は11時までの予定です。

Kaigi wa 11-ji made no yoteidesu.

(Theo kế hoạch thì cuộc họp sẽ kéo dài đến 11 giờ).

次の授業は文学の予定です。

Tsugi no jugyō wa bungaku no yoteidesu.

(Theo lịch thì bài giảng kế tiếp là môn văn học).

卒業式は10時から始まる予定です。

Sotsugyōshiki wa 10-ji kara hajimaru yoteidesu.

(Lễ tốt nghiệp sẽ bắt đầu từ 10 giờ (theo lịch)).

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo 2. Bài viết hành động được lên kế hoạch trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news