| Yêu và sống
Động từ thể ておきます
Cấu trúc: [Chủ ngữ] は/ が + [Danh từ] を + [Động từ thể て] + おく。
Ý nghĩa: Làm gì đó trước để chuẩn bị cho việc gì khác trong tương lai: làm sẵn, làm trước.
来週の試験のため、漢字を勉強しておきました。
Raishū no shiken no tame, kanji o benkyō shite okimashita.
(Để chuẩn bị cho kỳ thi tuần tới, tôi đã học trước kanji rồi).
友達が遊びに来るので、部屋をきれいにしておきます。
Tomodachi ga asobinikurunode, heya o kirei ni shite okimasu.
(Bạn sắp đến chơi nên tôi dọn dẹp phòng trước).
会議のために、資料をコピーしておきました。
Kaigi no tame ni, shiryō o kopī shite okimashita.
(Tôi đã copy sẵn tài liệu để chuẩn bị cho buổi họp).
この本を読んでおいた方がいい。
Kono-pon o yonde oita kata ga ī.
Tốt nhất là nên đọc sẵn quyển sách này đi.
明日のパーティーを準備しておかないといけない。
Ashita no pātī o junbi shite okanaito ikenai.
Phải chuẩn bị sẵn cho buổi tiệc ngày mai thôi.
「~ておく」còn diễn đạt ý nghĩa làm gì đó sẵn giúp cho ai đó.
お弁当を作っておいたよ。
O bentō o tsukutte oita yo.
(Tôi làm sẵn bento rồi đấy).
私に任せておいて。
Watashi ni makasete oite.
Cứ để đấy cho tôi.
ホテルを予約しておくから、心配しないで。
Hoteru o yoyaku shite okukara, shinpaishinaide.
(Tôi sẽ đặt sẵn khách sạn nên không phải lo đâu).
Trong hội thoại, 「~ておく」được nói tắt thành 「~とく」.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết động từ thể ておきます được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn