Home » Động từ thể ておきます
Today: 26-04-2024 15:16:44

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ thể ておきます

(Ngày đăng: 08-03-2022 03:51:34)
           
Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong 1 động tác hoặc hành vi cần thiết nào đó trước 1 thời điểm nhất định, ý nghĩa, ví dụ cụ thể.

Cấu trúc: [Chủ ngữ] は/ が + [Danh từ] を +  [Động từ thể て] + おく

SGV, Động từ thể ておきます  Ý nghĩa: Làm gì đó trước để chuẩn bị cho việc gì khác trong tương lai: làm sẵn, làm trước.

 来週の試験のため、漢字を勉強しておきました。

Raishū no shiken no tame, kanji o benkyō shite okimashita.

(Để chuẩn bị cho kỳ thi tuần tới, tôi đã học trước kanji rồi).

友達が遊びに来るので、部屋をきれいにしておきます。

Tomodachi ga asobinikurunode, heya o kirei ni shite okimasu.

(Bạn sắp đến chơi nên tôi dọn dẹp phòng trước).

会議のために、資料をコピーしておきました。

Kaigi no tame ni, shiryō o kopī shite okimashita.

(Tôi đã copy sẵn tài liệu để chuẩn bị cho buổi họp).

この本を読んでおいた方がいい。

Kono-pon o yonde oita kata ga ī.

Tốt nhất là nên đọc sẵn quyển sách này đi.

明日のパーティーを準備しておかないといけない。

Ashita no pātī o junbi shite okanaito ikenai.

Phải chuẩn bị sẵn cho buổi tiệc ngày mai thôi.

「~ておく」còn diễn đạt ý nghĩa làm gì đó sẵn giúp cho ai đó.

お弁当を作っておいたよ。

O bentō o tsukutte oita yo.

(Tôi làm sẵn bento rồi đấy).

私に任せておいて。

Watashi ni makasete oite.

Cứ để đấy cho tôi. 

ホテルを予約しておくから、心配しないで。

Hoteru o yoyaku shite okukara, shinpaishinaide.

(Tôi sẽ đặt sẵn khách sạn nên không phải lo đâu).

Trong hội thoại, 「~ておく」được nói tắt thành 「~とく」.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết động từ thể ておきます được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news