Home » Danh từ 1 は danh từ 2 に động từ thể てあります
Today: 23-11-2024 01:59:22

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Danh từ 1 は danh từ 2 に động từ thể てあります

(Ngày đăng: 08-03-2022 03:50:52)
           
Mẫu câu này được dùng khi muốn nêu rõ rằng danh từ 2 là chủ thể của câu văn diễn tả trạng thái của sự vật, ví dụ minh họa.

Danh từ 1 は danh từ 2 に động từ thể てあります.

SGV, Danh từ 1 は danh từ 2 に động từ thể てあります Ví dụ:

メモは どこですか。(Memo wa doko desuka).

「メモは」机の上に 置いて あります。Memo wa stukue no ie ni oite arimasu.

Tờ giấy ghi chú ở đâu.

Tờ giấy ghi chú ở trên bàn.

今月の予定は カレンダ―に 書いて あります。

Kongetsu no yotei wa karendaa ni kaite arimasu.

Lịch làm việc của tháng này được ghi trên tờ lịch.

Vì 「đông từ thể てあります」 diễn tả 1 trạng thái phát sinh với tư cách là kết quả của 1 hành động có chủ ý của ai đó, nên chúng ta có thể dùng mẫu câu này để nói 1 việc gì đó đã được chuẩn bị xong như ở các ví dụ dưới đây. Trong trường hợp này thì từ 「もう」hay được dùng.

Ví dụ:

誕生日のプレゼントは もう 買って ありあます。

Tôi đã mua quà sinh nhật (sẵn) rồi.

ホテルは もう 予約して あります。

Tôi đã đặt khách sạn (sẵn) rồi.

「Chú ý」 sự khác nhau giữa 「động từ thể ています」 và 「động từ thể てあります」

Ví dụ:

窓が 閉まって います。

Mado ga shimatte imasu.

Cửa sổ (đang) đóng.

Nếu ví dụ này chỉ diễn tả rằng cửa sổ đang ở trạng thái đóng thì ví dụ "窓が 閉めて あります。

Cửa sổ (đang được) đóng lại diễn tả rằng trạng thái đó là kết quả của 1 hành động có mục đích, có chủ ý của ai đó (bao gồm cả người nói). Động từ dùng trong 「động từ thể ています」 hầu hết là nội động từ, còn động từ dùng trong 「động từ thể てあります」là ngoại động từ.

Cũng nói thêm là nội động từ và ngoại động từ thường lập thành từng cặp và có 1 phần cấu trúc chung.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết danh từ 1 は danh từ 2 に động từ thể てあります được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news