Home » Động từ thể ても
Today: 26-12-2024 08:55:49

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ thể ても

(Ngày đăng: 08-03-2022 02:59:02)
           
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, được dùng khi một hành động nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.

Động từ thể ても.

Tính từ đuôi い(bỏ い)――> ~くても.

SGV, Động từ thể ても Tính từ đuôi な (bỏ な) ――> ~でも.

Danh từ でも.

Ý nghĩa: dù ~ cũng ~.

Ví dụ:

雨が 降っても、洗濯します。

Ame ga futte mo, sentaku shimasu.

(Cho dù trời mưa tôi cũng giặt quần áo).

安くても、わたしは グループ旅行が 嫌いです。

Yasukute mo, watashi wa gurūpu ryokō ga kiraidesu.

(Cho dù có rẻ nhưng tôi cũng không thích đi du lịch theo đoàn).

便利でも、パソコンを 使いません。

Benri demo, pasokon o tsukaimasen.

(Cho dù máy tính cá nhân tiện lợi nhưng tôi cũng không dùng).

日曜日でも、働きます。

Nichiyōbi demo, hatarakimasu.

(Cho dù chủ nhật tôi cũng làm việc).

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết động từ thể ても được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news