| Yêu và sống
Danh từ 1 は Danh từ 2にあります/います
N1 はN2にあります。
Ví dụ:
Buu LongはDong Nai県にあります。
Buu Long wa Dong Nai ken ni arimasu
Bửu Long ở tỉnh Đồng Nai.
Thanhさんは事務所にいます。
Thanh-san wa jimusho ni imasu.
Anh Thạnh ở văn phòng.
ランさんの電話はうけつけにあります。
Ran-san no denwa wa uketsuke ni arimasu
Điện thoại của Lan ở quầy tiếp tân.
日本大使館はどこにありますか。
Nihon taishikan wa doko ni arimasu ka.
Đại sứ quán Nhật Bản ở đâu vậy?
Chú ý: Khi muốn hỏi đối tượng ở đâu, thì chúng ta dùng [N chỉ người はどこにいますか。], N chỉ người. 「 です」 thỉnh thoảng được sử dụng thay thế cho động từ chỉ vị trí 「 あります・います」 khi những động từ đó đã được nói đến hoặc đã xác định.
N1 は N2 に います。
Ví dụ:
鈴木先生は食堂にいます。
Suzuki sensei wa shokudō ni imasu.
Cô Suzuki ở nhà ăn.
ジョーンズさんは事務所にいますか。
Jōnzu-san wa jimusho ni imasu ka.
Ông Jones hiện đang ở văn phòng đúng không?
東京ディズニーランドはどこにありますか。
Tōkyō dizunīrando wa doko ni arimasu ka.
Công viên Tokyo Disneyland ở đâu?
千葉県です。
Chiba kendesu.
Ở tỉnh Chiba.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết danh từ 1 は Danh từ 2にあります/います được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn