Home » Cách dùng 前に
Today: 26-12-2024 09:21:56

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng 前に

(Ngày đăng: 08-03-2022 02:50:58)
           
V1 thể nguyên dạng lượng từ chỉ hành động và thời gian biểu thị trước khi thực hiện hành động này thì hành động khác đã diễn ra.

V1 thể nguyên dạng/ N の/ Lượng từ (khoảng thời gian) まえに、V2 trước khi ~.

Mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù động từ 2 có ở thời quá khứ hoặc tương lai.

Ví dụ:

SGV, Ngữ pháp tiếng Nhật cách dùng 前に 日本へ 来る 前に、日本語 を 勉強 しました.

Nihon e kuru mae ni, nihongo o benkyō shimashita.

Trước khi đến Nhật tôi đã học tiếng Nhật.

寝る 前に、本 を 読みます.

Neru mae ni, hon o yomimasu.

Trước khi ngủ, tôi đọc sách.

学校 へ 行く 前に、今朝 を 食べました.

Gakkou e iku ku mae ni, kesa o tabemashita.

Trước khi đi học, tôi đã ăn sáng.

Trường hợp của danh từ.

Khi dùng sau danh từ thì phải vào ngày sau danh từ. Danh từ ở trước là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.

Ví dụ:

食事 の 前に、手 を 洗います.

Shokuji no koto mae ni, te o araimasu.

Trước bữa ăn, tôi rửa tay.

Nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm .

Ví dụ:

田中さんは1時 間 前に、出かけました.

Tanaka-san wa ichi-jikan mae ni, de kakemashita.

Anh Tanaka đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết cách dùng 前に được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news