| Yêu và sống
Cách dùng 前に
V1 thể nguyên dạng/ N の/ Lượng từ (khoảng thời gian) まえに、V2 trước khi ~.
Mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù động từ 2 có ở thời quá khứ hoặc tương lai.
Ví dụ:
日本へ 来る 前に、日本語 を 勉強 しました.
Nihon e kuru mae ni, nihongo o benkyō shimashita.
Trước khi đến Nhật tôi đã học tiếng Nhật.
寝る 前に、本 を 読みます.
Neru mae ni, hon o yomimasu.
Trước khi ngủ, tôi đọc sách.
学校 へ 行く 前に、今朝 を 食べました.
Gakkou e iku ku mae ni, kesa o tabemashita.
Trước khi đi học, tôi đã ăn sáng.
Trường hợp của danh từ.
Khi dùng sau danh từ thì phải vào ngày sau danh từ. Danh từ ở trước là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
Ví dụ:
食事 の 前に、手 を 洗います.
Shokuji no koto mae ni, te o araimasu.
Trước bữa ăn, tôi rửa tay.
Nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm .
Ví dụ:
田中さんは1時 間 前に、出かけました.
Tanaka-san wa ichi-jikan mae ni, de kakemashita.
Anh Tanaka đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết cách dùng 前に được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn