| Yêu và sống
Cách nói thời gian trong tiếng Nhật
Cấu trúc: tính từ thời gian + に.
Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ に vào sau danh từ chỉ thời gian.
Dùng に đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn.
に được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm, và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm.
Tuy nhiên, đối với những trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng に.
7じはんに おきます.
Tôi thức dậy lúc 7 giờ 30 phút.
5がつ10かに ハノイ へ いきます.
Tôi sẽ đến Hà Nội vào ngày 10 tháng 5.
もくようび [に] びょういん へ いきます.
Tôi sẽ đến bệnh viện vào thứ 7.
きのう べんきょうしました.
Hôm qua tôi đã học.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết cách nói thời gian trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn