Home » Thể nguyên dạng động từ trong tiếng Nhật, Minna no Nihongo
Today: 23-11-2024 01:36:29

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thể nguyên dạng động từ trong tiếng Nhật, Minna no Nihongo

(Ngày đăng: 08-03-2022 02:16:24)
           
Thể nguyên dạng động từ trong tiếng Nhật, Minna no Nihongo là thể cơ bản của động từ, và còn được gọi là "thể từ điển" vì trong từ điển động từ được viết dưới dạng này.

Thể nguyên dạng của động từ hay còn được gọi là thể từ điển.

Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm.

SGV, Thể nguyên dạng động từ trong tiếng Nhật, Minna no Nihongo Nhóm 1. 

Động từ đuôi -う(u): Bao gồm những động từ kết thúc bằng -う(chiếm 70% động từ trong tiếng Nhật).

あう: gặp. 

はなす: nói chuyện, 

きく: nghe/ hỏi. 

のむ: uống.

Nhóm 2.

Động từ đuôi-る (ru): Bao gồm những động từ kết thúc bằng る (chiếm 30% động từ trong tiếng Nhật).

たべる: ăn. 

みる: xem, nhìn. 

きる: mặc.

Nhóm 3.

Chỉ bao gồm 2 động từ (hay còn gọi là bất quy tắc): する (làm) và くる (đến).

Lưu ý:

Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/, /i/ hoặc /o/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 1.

Ví dụ: わかる (wakaru): hiểu.

つくる(tsukuru): tạo ra, nấu ăn.

しる (shiru): biết.

のぼる (noboru): leo (núi), đi lên.

Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /e/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 2. 

Ví dụ: たべる(taberu): ăn.

あける (akeru): mở.

Ngoài ra, một số động từ kết thúc bằng iru nhưng lại là động từ nhóm 2 như: おきる (okiru): ngủ dậy. あびる (abiru): tắm.

Ngoại lệ: かえる (kaeru): về, về nhà (kết thúc bằng eru nhưng là động từ nhóm 1).

Câu ví dụ:

かれはごはんをたべる(Rure wa gohan ota beru): Anh ta ăn cơm.

かのじょはりょうりをする(Kanojo wa ryōri o suru): Cô ấy nấu ăn.

わたしはせんせいとはなす(Sutashi wa sensei to hanasu): Tôi nói chuyện với cô giáo.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết thể nguyên dạng động từ trong tiếng Nhật, Minna no Nihongo được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news