| Yêu và sống
Ngữ pháp tiếng Nhật, cách dùng が, どれ
が: là trợ từ nối kết hai sự việc với nhau.
Ví dụ:
日本 の 食べ物 は 美味しい ですが、高いです。
Nihon no tabemono wa oishīdesuga, takaidesu.
Món ăn Nhật ngon nhưng rất đắt.
彼は学生だが、私は社会人だ。
Kare wa gakuseidaga, watashi wa shakai hitoda.
Cậu ấy là một học sinh, nhưng tôi thì đã đi làm.
昨日は暑かったが、今日は急に涼しくなって風邪をひきそうだ。
Kinō wa atsukattaga, kyō wa kyū ni suzushiku natte kaze o hiki-sōda.
Hôm qua trời nóng, nhưng hôm nay đột nhiên mát lạnh, không chừng mình sẽ bị cảm.
今日の試合は、がんばったが負けてしまった。
Kyō no shiai wa, ganbattaga makete shimatta.
Trận đấu hôm nay, thua mất rồi, mặc dù đã cố gắng.
種をまいたが、芽が一つも出なかった。
Tane o maitaga, me ga hitotsu mo denakatta.
Đã gieo hạt, nhưng không mầm nào mọc lên.
どれ: cái này.
Ví dụ:
あなた の 傘 は どれですか。
Anata no kasa wa doredesu ka.
Cái ô của bạn là cái nào?
あの 赤い 傘です。
Ano akai kasadesu.
Là cái màu xanh da trời kìa.
君の帽子はどれ。
Kimi no bōshi wa dore?
Mũ của cậu là cái nào?
どれがあなたの荷物ですか。
Dore ga anata no nimotsudesu ka.
Cái nào là hành lý của cậu?
どれとどれが太郎のものですか。
Dore to dorega Tarō no monodesu ka.
Cái này hay cái kia của Tarou vậy?
Tài liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết Ngữ pháp tiếng Nhật, cách dùng が, どれ được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn