Home » Thời quá khứ của danh từ và tính từ đuôi な
Today: 26-12-2024 09:08:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thời quá khứ của danh từ và tính từ đuôi な

(Ngày đăng: 08-03-2022 02:10:03)
           
Cách chia thì quá khứ của danh từ và tính từ đuôi な ở dạng khẳng định, phủ định, cách dùng, ví dụ minh họa cụ thể của thì quá khứ.

Tính từ đuôi な.

Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でした。

SGV, Thời quá khứ của danh từ và tính từ đuôi な Ví dụ: 

このへんはしずかでした。

Kono hen wa shizukadeshita.

(Khu vực này đã (từng) yên tĩnh).

きのう、わたしはひまでした。

Kinō, watashi wa himadeshita.

(Hôm qua tôi đã rảnh).

Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」là 「だった」.

Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありませんでした。

Ví dụ:

 このへんはしずかではありませんでした。

Kono hen wa shizukade wa arimasendeshita.

(Khu vực này đã không yên tĩnh).

きのう、わたしはひまじゃありませんでした。

Kinō, watashi wa hima jaarimasendeshita.

(Hôm qua tôi đã không rảnh).

Lưu ý: Cách nói  ngắn (hay dùng trong hội thoại) của 「じゃ/ではありませんでした」là 「じゃなかった/ ではなかった」. 「 ではなかった」lịch sự hơn 「じゃなかった」.

Danh từ.

Thời quá khứ.

Khẳng định: danh từ あめでした。, tính từ đuôi [な] しずかでした。

Phủ định: danh từ あめじゃありませんでした, tính từ đuôi [な] しずかじゃありませんでした。

Ví dụ:

きのうは雨でした。

Kinō wa amedeshita.

(Hôm qua trời mưa).

きのうの試験は簡単じゃありませんでした。

Kinō no shiken wa kantan jaarimasendeshita.

(Bài thi hôm qua không dễ).

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết thời quá khứ của danh từ và tính từ đuôi な được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http:saigonvina.edu.vn

Related news