| Yêu và sống
Thứ Năm, 03 11 2011 11:41
Lượng từ tiếng Nhật chỉ thời gian
(Ngày đăng: 08-03-2022 00:18:57)
Cấu trúc, ý nghĩa, cách dùng, ví dụ minh họa cụ thể lượng từ chỉ khoảng thời gian, lượng từ + だけ/ danh từ + だけ, chỉ ước lượng, tần số, mức độ thường xuyên của sự việc.
Lượng từ chỉ thời gian: に-回 + động từ.
Cách nói này dùng để biểu thị tần số khi làm một số việc gì đó.
Ví dụ :
1か月に2回映画を見ます。
(Một tháng tôi xem phim 2 lần).
Lượng từ だけ/ danh từ だけ.
だけ (chỉ, thôi) được đặt sau lượng từ hoặc danh từ để biểu thị ý nghĩa là không nhiều hơn thế hoặc ngoài ra không có cái khác.
Ví dụ:
パワー電気に外国人の社員が一人だけいます。
(Công ty điện Power chỉ có một nhân viên người nước ngoài).
やすみは日曜日だけです。
(Ngày nghỉ của tôi chỉ có chủ nhật thôi).
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết lượng từ tiếng Nhật chỉ thời gian được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
Related news
- Đường đi tiếng Nhật là gì (20/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày Thu phân ở Nhật Bản là gì (18/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Nhật về cầu vồng (18/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hình họa trong tiếng Nhật là gì (18/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Lớp học trong tiếng Nhật là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày sinh nhật Thiên Hoàng ở Nhật Bản là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nếm trong tiếng Nhật là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tính toán tiếng Nhật là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nguyên liệu nấu ăn trong tiếng Nhật là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngoại hình trong tiếng Nhật là gì (07/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn