Home » Động từ thể ない、ないと trong tiếng Nhật
Today: 26-12-2024 09:37:27

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ thể ない、ないと trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 02:07:02)
           
Động từ thể ない、ないと trong tiếng Nhật biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.

Động từ thể ない、ないと: phải, bắt buộc phải.

Cách nói này là cách nói ngắn gọn của [Động từ thể ない ないといけません, trong đó phần いけませんbị lược bỏ.

Mẫu câu [động từ thể ない ないと いけません」có cùng nghĩa với mẫu câu [động từ thể ない なければ なりません].

Cách dùng: biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.

Ví dụ :

SGV, Động từ thể ない、ないと trong tiếng Nhật くすりをのまなければなりません。

Kusuri o nomanakereba narimasen.

Phải uống thuốc.

まいにちにほんごをべんきょうしなければなりません。

Mai ni chi ni hon go o be n kyōshinakereba narimasen.

Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.

かないといけない。

Kanaito ikenai.

Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh

もう 帰らないと。

Mō kaeranai to.

Tôi phải về rồi.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết động từ thể ない、ないと trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news