| Yêu và sống
Động từ thể ない、ないと trong tiếng Nhật
Động từ thể ない、ないと: phải, bắt buộc phải.
Cách nói này là cách nói ngắn gọn của [Động từ thể ない ないといけません, trong đó phần いけません] bị lược bỏ.
Mẫu câu [động từ thể ない ないと いけません」có cùng nghĩa với mẫu câu [động từ thể ない なければ なりません].
Cách dùng: biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
Ví dụ :
くすりをのまなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Phải uống thuốc.
まいにちにほんごをべんきょうしなければなりません。
Mai ni chi ni hon go o be n kyōshinakereba narimasen.
Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.
かないといけない。
Kanaito ikenai.
Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh
もう 帰らないと。
Mō kaeranai to.
Tôi phải về rồi.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết động từ thể ない、ないと trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn