Home » Thể ない của động từ trong tiếng Nhật
Today: 26-12-2024 09:29:46

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thể ない của động từ trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 02:06:45)
           
Thể ない của động từ trong tiếng Nhật được chia thành 3 nhóm đều biểu thị một việc mà mình không biết, không làm hoặc không liên quan đến việc đó.

Thể ない của động từ.

Thể của động từ khi đi kèm với [ない] được gọi là thể của động từ. 

Ví dụ, bộ phận かか trong かかない là thể của động từ viết.

Động từ nhóm I.

Đối với động từ nhóm này, âm cuối của thể ます thuộc "hàng い" vì thế chúng ta chỉ cần đổi âm này sang âm tương ứng thuộc hàng. Có 1 ngoại lệ là nếu âm cuối này là い. 

(ví dụ: かいます, あいます) thì chúng ta không đổi あ mà thành わ.

SGV, Thể ない của động từ trong tiếng Nhật

Động từ nhóm II.

Đối với động từ nhóm này thì thể ない giống ます.

Động từ nhóm III.

Đối với động từ します thì thể giống thể. Còn đối với động từ きます thì là こ (ない).

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết thể ない của động từ trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news