Home » Danh từ +で~. Tính từ đuôi な (bỏ な) + で~ trong tiếng Nhật
Today: 26-12-2024 09:30:43

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Danh từ +で~. Tính từ đuôi な (bỏ な) + で~ trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 02:06:34)
           
Danh từ + で~. Tính từ đuôi な (bỏ な) + で~ trong tiếng Nhật để bổ ngữ cho danh từ hoặc tính từ tùy theo mỗi trường hợp khác nhau.

Danh từ + で~. Tính từ đuôi な (bỏ な) + で~.

Danh từ + で~.

Tính từ đuôi な(bỏ な) + で~.

Giải thích:

Đối với danh từ và tính từ đuôi な, chúng ta chỉ cần [です] bằng [で] để nối.

SGV, Danh từ +で~ Tính từ đuôi な (bỏ な) +で~trong tiếng Nhật  Ví dụ:

カリナさんはインドネシア人で、京都大学の 留学生です.

Karinasan wa Indoneshia hito de, Kyotodaigaku no ryugakuseidesu.

(Chị Karina là người Indonesia và là lưu học sinh ở Đại học Kyoto).

ミラーさんは ハンサムで、新設です。

Mira-san wa hansamu de, shinsetsudesu.

(Anh Miller đẹp trai và tốt bụng).

奈良は 静かで、きれいな 町です。

Nara wa shizukade, kireina machidesu.

(Nara là thành phố yên tĩnh và đẹp).

Chú ý: cách nối như ở trên không chỉ dùng đối với câu có một chủ đề, mà có thể dùng với câu chứa những chủ đề khác nhau.

Ví dụ:

カリナ―さんは 学生で マリアさんは 主婦です。

Karina-san wa gakusei de Maria-san wa shufudesu.

(Chị Karina là sinh viên, và chị Maria là người nội trợ).

Chú ý: cách nối như thế này không dùng để nối những bộ phận có ý nghĩa trái ngược nhau. Đối với trường hợp như thế chúng ta dùng [ ] để nối.

Ví dụ:

Câu sai: この 部屋は 狭くて、きれいです。

Kono heya wa semakute, kireidesu.

(Cái phòng này hẹp nhưng sạch).

Câu đúng: この 部屋は 狭いですが、きれいです。

Kono heya wa semaidesuga, kireidesu.

(Cái phòng này hẹp nhưng sạch).

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết danh từ + で~. Tính từ đuôi な (bỏ な) + で~ trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm  tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news