Home » Động từ 1 thể てから、động từ 2 trong tiếng Nhật
Today: 26-12-2024 09:32:40

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ 1 thể てから、động từ 2 trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 01:23:31)
           
Động từ 1 thể てから、động từ 2 trong tiếng Nhật dùng để biểu thị sau khi hành động 1 kết thúc thì hành động 2 được thực hiện. Thời của câu do động từ cuối quyết định.

Động từ 1 thể てから、động từ 2.

Giải thích:

Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 đã kết thúc.

Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định.

SGV, Động từ 1 thể てから、động từ 2 trong tiếng Nhật  Ví dụ:

~てから.

~Te kara ~.

Sau khi (xong việc gì đó) thì làm việc khác.

かんがえてから、いってください。

Kangaete kara, itte kudasai.

Sau khi nghĩ xong thì hãy nói ra nhé.

やまださんが うたをうたってから、たなかさんが ピアノをひきました。

Yamada-san ga uta o utatte kara, tanaka-san ga piano o hikimashita.

Anh Yamada hát xong thì anh Tanaka chơi piano.

がっこうが おわってから、アルバイトをしました。

Gakko ga owatte kara, arubaito o shimashita.

Sau khi học xong ở trường thì tôi đi làm thêm.

国へ 帰ってから、父の会社で 働きます。

Kuni e kaette kara, chichi no kaisha de hatarakimasu.

Sau khi về nước tôi làm việc ở công ty của bố tôi.

コンサートが 終わってから、レストランで 食事ました。

Konsato ga owatte kara, resutoran de shokujimashita.

Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc tôi đi ăn cơm ở nhà hàng.

Chú ý: như chúng ta đã thấy ở ví dụ 2 ở trên, đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ thì chúng ta dùng [が] để biểu thị.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết động từ 1 thể てから、động từ 2 trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news