| Yêu và sống
Mẫu câu そうです/ そうじゃありまん
Hay được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận xem nội dung nào đó đúng hay là sai.
Khi đúng thì trả lời là はい、そうです, khi sai trả lời là いいえ、そうじゃありません。
Ví dụ:
それはかぎですか。
Sore wa kagidesu ka.
(Đó có phải là chìa khóa không?).
はい、そうです。
Hai, sōdesu.
(Vâng, phải).
それはかぎですか。
Sore wa kagidesu ka.
(Đó có phải là chìa khóa không?).
いいえ、そうじゃありません。
Īe, sō jaarimasen.
(Không, không phải).
Đôi khi động từ 違います (ちがいますsai, nhầm, không phải) cũng có nghĩa tương tự そうじゃありません.
ví dụ:
これはノートですか。
Kore wa nōtodesu ka.
(Cái này có phải là vở không?).
いいえ、違います。
Īe, chigaimasu.
(Không, không phải. Nhầm rồi).
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết mẫu câu そうです/ そうじゃありまん được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn