| Yêu và sống
Đại từ chỉ thị địa điểm ここ/ そこ/ あそこ
[ここ] chỉ vị trí người nói đang ở.
[そこ] chỉ vị trí mà người nghe đang ở.
[あそこ] chỉ vị trí ở xa cả người nói và người nghe.
[こちら/ そちら/ あちら] là những đại từ chỉ phương hướng, nhưng cũng có thể thay thế [ここ/ そこ/ あそこ] với sắc thái lịch sự hơn.
Chú ý: khi cả người nói và người nghe ở cùng một điểm, cùng một vị trí thì dùng [ここ] , dùng [そこ] khi vị trí hơi xa hai người, và dùng [あそこ ] để chỉ vị trí tương đối xa hai người.
Ví dụ:
ここはじむしょです。
Koko wa jimusho desu.
(Chỗ này là văn phòng).
そこはかいぎしつです。
Soko wa kaigishitsu desu.
(Chỗ đó là phòng họp).
あそこはおてあらいです。
Asoko wa o tearaidesu.
(Chỗ kia là nhà vệ sinh).
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết đại từ chỉ thị địa điểm ここ/ そこ/ あそこ được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn