Home » Ngày Quốc Khánh của Hàn Quốc
Today: 22-11-2024 07:21:00

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngày Quốc Khánh của Hàn Quốc

(Ngày đăng: 13-04-2022 19:16:01)
           
Ngày Quốc Khánh của Hàn Quốc là 광복절 (Gwangbokjeol). Mang một ý nghĩa to lớn đối với người dân và Hàn Quốc chính thức thoát khỏi xiềng xích của Nhật. Mở ra một kỷ nguyên mới đầy hứa hẹn của Hàn Quốc.

Ngày Quốc Khánh trong tiếng Hàn Quốc là 광복절 (Gwangbokjeol). Ngày này còn có tên gọi khác là Tiết Quang Phục được tổ chức vào ngày 15/8 hằng năm.

Vào ngày 15/08/1945, trong cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 phát xít Nhật chính thức đầu hàng và rút quân ra khỏi bán đảo Triều Tiên. Chấm dứt 35 năm phải sống dưới ách đô hộ, cưỡng chế và sự áp bức của Nhật.

Sau 3 năm, vào ngày 15/08/1948, đây là ngày chính phủ Hàn Quốc được thành lập và mở ra một kỷ nguyên mới đầy hứa hẹn cho một tương lai phồn vinh, giàu mạnh.

Ngoài ra, sau khi độc lập Hàn Quốc luôn được nhận được sự giúp đỡ và chiêu mộ từ một người khổng lồ đó là Mỹ nên việc phát triển kinh tế, đẩy nhanh quá trình phục hồi sau chiến tranh được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi nhất. 

Ngày Quốc Khánh của Hàn QuốcMột số từ vựng tiếng Hàn về ngày Quốc Khánh:

전쟁에 지다 (jonjaenge jida): Thua trận.

전쟁터 (jonjaengto): Chiến trường, mặt trận.

투항자 (tuhangja): Kẻ đầu hàng.

해방 (he pang): Sự giải phóng.

희생하다 (hisaenghada): Hy sinh.

회군하다 (hoegun hada): Rút quân.

광복절 (gwangbogjeol): Ngày giải phóng.

전쟁을 종료시키다 (jonjaengeul jongnyosikida): Kết thúc chiến tranh.

노인 (noin): Nô lệ.

통치하다 (thongchihata): Thống trị.

압박하다 (abbaghada): Áp bức.

전쟁도발 (jonjaengdobal): Gây chiến.

전쟁 / 전역 (jonjaeng/ jonyok): Chiến tranh.

투항하다 (tuhanghada): Đầu hàng.

파쇼 (pasyo): Phát xít.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ trung tâm SGV - ngày Quốc Khánh của Hàn Quốc.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/

Related news