Home » Cấu trúc N + 에 và N + 에서
Today: 23-11-2024 03:45:40

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc N + 에 và N + 에서

(Ngày đăng: 08-03-2022 10:13:22)
           
Danh từ + 에 chỉ phương hướng vị trí, được đặt phía sau các danh từ về địa điểm thời gian phương hướng. Danh từ + 에서 chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động hoặc chỉ vị trí.

Cấu trúc N + 에 và N + 에서

A. Danh từ + 에

Chỉ phương hướng vị trí, được đặt phía sau các danh từ về địa điểm thời gian phương hướng. Có nghĩa là: tới, ở, vào lúc.

Ví dụ:

- 월요일 (Thứ 2): 월요일 + 에 = 월요일에

지난 월요일에 학교에 안 갔어요. (Thứ hai tuần trước tôi không đến trường.)

- 한국 식당 (Nhà hàng Hàn Quốc): 한국식당 + 에 = 한국식당에

유라 씨는 한국식당에 갑니다. (Yura đang đi đến nhà hàng Hàn Quốc.)

Lưu ý: Ngoài ý nghĩa trên, “에” còn nhiều ý nghĩa khác như: bởi vì, bằng với, cho, trong vòng, với.

Ví dụ:

- 꽃에 물을 줍니다. (Tưới nước cho hoa.)

- 바람에 나무가 쓰러집니다. (Vì gió nên cây đổ.)

SGV, Cấu trúc N + 에 và N + 에서B. Danh từ + 에서

1. Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động. Có nghĩa là: từ, ở. Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới.

Ví dụ:

- 베트남 (Việt Nam): 베트남 + 에서 = 베트남에서

저는 베트남에서 왔습니다. (Tôi đến từ Việt Nam.)

- 서울 (Seoul): 서울 + 에서 = 서울에서

지난 여름부터 유라 씨는 서울에서 살았습니다. (Kể từ mùa hè năm trước Yura đã sống ở Seoul.)

Lưu ý: Trong khẩu ngữ rút ngắn 에서 thành 서: 어디서, 서울서.

2. Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra. Có nghĩa: ở, tại.

Ví dụ:

- 어학당 (Trung tâm ngoại ngữ): 어학당 + 에서 = 어학당에서

어학다에서 한국어를 공부합니다. (Tôi học tiếng Hàn ở trung tâm ngoại ngữ.)

- 교실 (Lớp học): 교실 + 에서 = 교실에서

교실에서 공부를 했습니다. (Tôi học ở lớp học.)

Lưu ý: Có khi chỉ đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.

Chuyên mục Cấu trúc N+에 và N+에서 do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news