| Yêu và sống
Vị trí của trạng ngữ trong tiếng Trung
Vị trí của trạng ngữ trong tiếng Trung: đứng trước thành phần trung tâm của vị ngữ, nhưng một số trường hợp đặc biệt cũng có thể ở phía sau.
Ví dụ:
我漫步着, 在少有的寂寞里 : Tôi đang đi bộ trong sự cô đơn hiếm khi gặp phải.
谁不喜欢呢? 从灵魂深处 : Có ai mà không thích từ sâu thẳm trong tâm hồn .
Trạng ngữ đặt sau thường mang tác dụng bổ sung nói rõ động từ, vị ngữ, trước trạng ngữ thường dùng dấu phẩy để biểu thị ngừng ngắt.
Trạng ngữ biểu thị thời gian có thể đặt trước vị ngữ cũng có thể ở đầu câu.
Trạng ngữ đặt ở đầu câu, thường là để nhấn mạnh để làm nổi bật trạng ngữ, tăng cường ngữ khí. Có khi vì trạng ngữ nhiều, tương đối dài, đưa lên đầu câu khiến cho trung tâm chủ ngữ và trung tâm vị ngữ gần nhau, kết cấu chặt chẽ hơn.
Ví dụ:
今天晚上六点你回得来吗?
Tối nay sáu giờ anh về đến không?
出院后我们帮助她补英语。
Sau khi xuất viện chung tôi giúp cô ấy bù tiếng anh.
Tư liệu tham khảo: "Ngữ pháp tiếng Hán hiện đại". Bài Vị trí của trạng ngữ trong tiếng Trung do giáo viên tiếng Hoa Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn