Home » Động từ 开, 不 trong tiếng Trung
Today: 25-11-2024 03:26:46

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ 开, 不 trong tiếng Trung

(Ngày đăng: 07-03-2022 15:09:08)
           
Bổ ngữ chỉ kết quả là loại bổ ngữ do động từ hoặc hình thái từ đảm nhiệm, đứng trực tiếp ngay sau động từ, hình thái từ.

Động từ 开, 不 Làm bổ ngữ chỉ kết quả.

Động từ 开, 不 biểu thị thông qua hành động làm cho những vật vốn khớp với nhau tách ra.

1. 动词 ”开” 做结果补语 “开”: làm bổ ngữ chỉ kết quả

表示通过云作使合拢, 链接的东西分开, 例如: Biểu thị thông qua hành động làm cho những vật vốn khớp với nhau tách ra.

SGV, Động từ 开, 不 trong tiếng Trung Ví dụ:

他打开衣柜拿了, 张衣服: Anh ấy đã mở tủ ra và lấy ra 1 bộ quần áo.

请打开书,看第五页: Xin mời mở sách ra trang 15.

表示 通过动作, 使人或物离开膜外, 例如: Biểu thị thông qua hành động làm cho người hoặc vật rời khỏi nơi nào đó.

Ví dụ:

车来了, 快走吧! Xe đến rồi , mau đi thôi.

快拿开桌子上的东西: Mau cầm đồ trên cái bàn đi.

2. 动词“下”做结果补语:  Động từ “下” làm bổ ngữ chỉ kết quả .

表示人或事物随动作从高外到底外, 例如: Biểu thị người hoặc sự vật theo hành động (di chuyển) từ chỗ cao đến thấp.

Ví dụ:

你坐下吧 :Bạn ngồi xuống đi nhé.

他放下书 就去吃饭了: Anh ấy đặt cuốn sách xuống liền ăn cơm.

使莫人或莫物固定在莫外: Làm cho người hoặc vật nào đó cố định ở nơi nào đó  

写下你的电话号码: Viết xuống số điện thoại của bạn đi.

请收下这个礼物吧: Xin bạn nhận món quà này đi nhé .

Tư liệu tham khảo: ''301 câu giao tiếp tiếng Hoa". Bài viết "Động từ  开, 不 làm bổ ngữ chỉ kết quả trong tiếng Trung" do giáo viên tiếng Hoa Trung Tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news