| Yêu và sống
Cấu trúc 眼看 và 一下子 trong tiếng Trung
Cấu trúc 眼看: Mới đó.
眼看 表示某个情况马上就要发生, 是 " 很快 ", "马上 "的意, 可以放在主语前, 也可以放在主语后.
眼看 biểu thị tình huống nào đó phát sinh rất nhanh, có ý nghĩa “nhanh chóng”, “lập tức”. Có thể đặt trước chủ ngữ, cũng có thể đặt sau chủ ngữ.
Ví dụ:
眼看就这么晚了, 小平怎么还不回来啊?
Mới đấy đã tối vậy rồi, sao Tiểu Bình vẫn chưa về nhỉ?
眼看又冬天就来了, 天气也变冷了.
Mới đó mùa đông lại đến rồi, thời tiết cũng trở nên lạnh.
Cấu trúc下子 : phút chốc, một chốc, một lát, một thời gian ngắn.
下子 表示某个动作在短时间内完成或情况 短时间内发生变化, 作状语.
下子 biểu thị hành động nào đó hoàn thành trong một thời gian ngắn hoặc tình huống nào đó thay đổi đột ngột. Làm định ngữ trong câu.
Ví dụ:
任何某种外语都不是一下子就能学好 的.
Bất cứ loại ngôn ngữ nào cũng không thể trong phút chốc học giỏi được.
最近怎么了? 一下子瘦了那么多!
Gần đây bạn sao rồi? Sao một thời gian ngắn bạn lại ốm nhiều như vậy.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn