| Yêu và sống
Bổ ngữ chỉ số lượng trong tiếng Trung
数量补语: Bổ ngữ chỉ số lượng.
再用比表示比较的形容词谓语中, 如果要表示两个事物的具体差别, 就在谓语后边加上数量词作补语.
Nếu muốn biểu thị mức độ chênh lệch cụ thể giữa hai sự vật thì thêm số lượng vào sau vị ngữ để làm bổ ngữ.
Ví dụ:
他比我大两岁.
Anh ấy lớn hơn tôi hai tuổi.
他家比我家爱多两口人.
Nhà anh ấy nhiều hơn nhà tôi hai người.
要表示大略的差别程度, 可以用一点儿, 一些, 多了, 或用 "得" 加程度补语 "多" 例如.
Nếu muốn biểu thị mức độ chênh lệch ước chừng, có thể dùng "一点儿, 一些".
Để chỉ ra sự chênh lệch rất nhỏ "多了" hoặc dùng "得" và bổ ngữ chỉ mức độ "多" để chỉ ra sự chênh lệch rất lớn.
他比我大一点儿 (一些).
Anh ta lớn hơn tôi một chút.
那儿比这儿冷多了.
Ở đó lạnh hơn chổ này.
这个教室那个教室大得多.
Phòng học ở đây to nhiều hơn phòng học ở đó.
她跳舞跳得比好得多.
Anh ấy nhảy khiêu vũ rất đẹp hơn so với tôi .
Tư liệu tham khảo: "301 câu giao tiếp tiếng Hoa". Bài viết Bổ ngữ chỉ số lượng trong tiếng Trung do giáo viên tiếng Hoa Trung tâm ngoại ngữ SGV tổng hợp.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn