Home » Cách dùng 影响 trong tiếng Trung
Today: 25-11-2024 03:38:40

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng 影响 trong tiếng Trung

(Ngày đăng: 07-03-2022 14:44:08)
           
影响 Danh từ có tác dụng đối với người hoặc sự việc, còn động từ có tác dụng đối với tư tưởng, hành vi hoặc hành động của người khác.

影响: Ảnh hưởng.

(名) 对人或事物所起的作用.

(Danh từ) có tác dụng đối với người hoặc sự việc.

SGV, Cách dùng 影响 trong tiếng Trung Ví dụ:

我受中国电影的影响才来学习汉语的.

Tôi bị ảnh hưởng của phim Trung Quốc mới học tiếng Hán.

他的产品在越南影响很大.

Sản phẩm của ông ta ở Việt Nam có ảnh hưởng rất lớn.

(动) 对别人的思想行为或行动起作用. 可代名词, 动词, 形容词和小句做宾语.

(Động từ) có tác dụng đối với tư tưởng, hành vi hoặc hành động của người khác. Có thể mang danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm chủ vị làm tân ngữ.

Ví dụ:

我们最好星期日去玩儿, 这样不影响学习.

Chúng ta tốt nhất chủ nhật đi chơi, như vậy sẽ không ảnh hưởng đến học tập.

国家的经济发展影响了人民的生活.

Sự phát triển kinh tế quốc gia ảnh hưởng cuộc sống của nhân dân.

Tư liệu tham khảo: "Giáo trình Hán ngữ". Bài viết Cách dùng 影响 trong tiếng Trung do giáo viên tiếng Hoa Trung tâm ngoại ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news