| Yêu và sống
Cấu trúc 随着 và 来着 trong tiếng Trung
Cách sử dụng cấu trúc 随着 và 来着 trong tiếng Trung.
Cấu trúc 随着
随着 表示某个情况是另一个随着 và 来着 情况发展, 变化的原因或条件.
随着 biểu thị một tình huống phát sinh do sự phát triển, biến đổi của một tình huống khác tác động đến.
Ví dụ:
随着世界的发展, 越南也在发展.
Theo đà phát triển của thế giới, Việt Nam cũng đang phát triển.
随着私人汽车数量的增加, 胡志明市的空气污染越来越厉害.
Theo sự gia tăng của ô tô tư nhân, ô nhiễm khi ở thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nghiêm trọng.
Cấu trúc 来着.
来着 用在句子末尾, 表示已经发生过的事.
来着 được đặt ở cuối câu, biểu thị sự việc đã xảy ra.
Ví dụ:
连衣服都没洗, 这一天你忙什么来着?
Đến quần áo cũng không giặt, cả ngày nay con làm gì thế?
我的钱包呢? 刚才还在口袋里来着?
Ví tiền của tôi đâu rồi? Lúc nảy còn ở trong ví mà?
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn