| Yêu và sống
Cấu trúc 以为 trong tiếng Trung
Cấu trúc 以为 trong tiếng Trung.
以为 表示对人或事物作出判断, 但是事实证明这个判断是不对.
以为 biểu thị đưa ra sự phán đoán đối với ngươi hoặc vật, nhưng sự thật chứng minh phán đoán đó là sai.
Ví dụ:
大家都以为他去美国了, 其实他还没走.
Mọi người đều cho rằng anh ấy đi Mỹ rồi, thực chất anh ấy vẫn chưa đi.
不要以为世界上只有你一个人富裕.
Đừng cho rằng trên thế giới này chỉ mình bạn giàu có.
Sự khác nhau giữa 以为 và 认为 .
以为 thường chỉ được sử dụng khi thực té chứng minh phán đoán đó là sai.
认为 được sử dụng để chỉ phán đoán đúng hoặc vẫn chưa chứng minh phán đoán đó là sai.
Phía trước 以为 chỉ được dùng 让 nhưng phía trước 认为 có thể dùng cả 让 và 被 .
Ví dụ trong câu dưới đây phải dùng 认为 để biểu thị.
北京烤鸭被大家认为是中国最好吃的 菜.
Vịt quay Bắc Kinh được mọi người cho rằng là món ăn ngon nhất Trung Quốc.
Tư liệu tham khảo: "Giáo trình khẩu ngữ Hán ngữ". Bài viết cấu trúc 以为 trong tiếng Trung được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn