Home » Ngữ liên vị trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 03:39:27

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ liên vị trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 07-03-2022 14:16:37)
           
Ngữ liên vị là loại ngữ gồm những động từ có ý nghĩa liên quan dùng liền nhau. Bao gồm ngữ động tân, ngữ vị bổ và ngữ chính phụ động từ.

Ngữ liên vị:

Giữa các ngữ không có các quan hệ liên hợp, chính phụ, động tân,...không có ngắt ngừng ngữ âm, cũng không dựa vào từ ngữ đặc biệt nào để nối.

Ví dụ:

打电话找人.

(Gọi điện thoại tìm người).

坐下 来学习.

(Ngồi xuống học).

SGV, ngữ liên vị trong tiếng Hoa回宿舍做功课.

(Về kí túc xá làm bài tập).

有决心搞好工作.

(Có quyết tâm làm tốt công việc).

听了很高兴.

(Nge xong thấy rất vui).

吃过早饭上图书馆查外文资料.

(Ăn sáng xong lên thư viện tìm tư liệu ngoại văn).

Ngữ liên vị khác ngữ liên hợp động từ:

"唱歌跳舞" là ngữ liên hợp, hai động tác này không có sự phân biệt trước sau về thời gian, quan hệ là ngang bằng, có thể đảo lại thành "跳舞唱歌".

"唱完歌去跳舞" là ngữ liên vị, giữa các động tác có sự phân biệt trước sau về thời gian, không thể đảo lại tùy tiện.

Nếu hai ngữ động từ hoặc ngữ tính từ trước sau dựa vào một từ nối nhất định nào đó nối lại với nhau, sẽ không phải là ngữ liên vị mà thuộc câu rút gọn.

Ví dụ:

一看就懂.

(Vừa xem đã hiểu).

再困难也不怕.

(Có khó khăn đi nữa cũng không sợ).

Tư liệu tham khảo: "Ngữ pháp tiếng hán hiện đại" bài viết ngữ liên vị được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news