| Yêu và sống
Cách dùng trợ từ 着 了 过
Cách dùng trợ từ 着 了 过:
着, 了, 过 đều là trợ từ thời thái, nhưng cách dùng có khác nau.
着 biểu thị sự tiến hành hoặc tiếp tục của động tác, hành vi và trạng thái biến hóa.
了 biểu thị động tác, hành vi hoặc trạng thái đã thay đổi hoặc đã hoàn thành.
过 biểu thị động tác, hành vi hoặc trạng thái đã xảy ra, đã từng có một tình huống hoặc kinh nghiệm nào đó.
Ví dụ:
老师站着讲课.
(Giáo viên đang đứng giảng bài).
我们过了河, 进了车站.
(Chúng tôi đã băng qua sông sau đó vào trạm xe).
芽庄他去过几次.
(Anh ấy đã đi qua Nha Trang được vài lần rồi).
天气冷过一阵子, 现在又热了起来.
(Thời tiết lạnh qua một đợt bây giờ đã nóng trở lại rồi).
"着, 了, 过" cũng có thể dùng phối hợp với một số phó từ chỉ thời gian nhất định.
Ví dụ:
门正在开着.
(Cửa đang mở).
该来的人已经来了.
(Những người nên đến đã đến đủ rồi).
这本书我曾经读过.
(Quyển sách này tôi từng đọc qua).
Tư liệu tham khảo: "Ngữ pháp tiếng Hán hiện đại" bài viết cách dùng trợ từ 着 了 过 được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn