| Yêu và sống
Cách dùng trợ từ 着 了 过 (phần 2)
Cách dùng trợ từ 着 了 过 (phần 2)
"着, 了, 过" chủ yếu biểu thị sự tiếp tục, sự hoàn thành hoặc biểu thị một việc nào đó đã trở thành một kinh nghiệm, chúng không có quan hệ với thời gian phát sinh động tác, do đó chúng không chỉ dùng cho hiện tại mà còn có thể dùng cho quá khứ và tương lai.
Ví dụ:
上星期六, 我正在街上走着, 想不到碰见了她.
(Thứ sáu tuần trước tôi đang đi dạo trên đường thì tình cờ gặp cô ấy).
一年前我就当了经理.
(Một năm trước tôi đã làm giám đốc).
上学期我就看过这篇小说.
(Học kì trước tôi đã xem qua quyển tiểu thuyết này).
以后无论做什么事, 我都会记着你的话.
(Sau này dù có làm bất cứ việc gì tôi cũng đều sẽ nhớ đến lời anh nói).
明天我吃了午饭就去看她.
(Ngày mai ăn cơm trưa xong tôi sẽ đi thăm cô ấy).
别着急,让我认真看过之后再商量商量.
(Đừng nôn nóng, để tôi xem kĩ càng đã rồi sau đó mới thương lượng).
Tư liệu tham khảo: "Ngữ pháp tiếng Hán hiện đại" bài viết cách dùng trợ từ 着 了 过 (phần 2) được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn