Home » Vị ngữ động từ trong tiếng Hoa
Today: 28-12-2024 04:41:24

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Vị ngữ động từ trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 08-03-2022 10:37:20)
           
Vị ngữ động từ là câu có vị Ngữ được dùng làm động từ nhằm tường thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, vv của chủ ngữ.

Vị ngữ động từ trong tiếng Hoa:

Vị ngữ động từ là vị ngữ do động từ hoặc ngữ động từ đảm nhiệm.

Khi động từ độc lập làm vị ngữ thường mang trợ từ thời thái "着, 了, 过".

SGV, Vị ngữ động từ trong tiếng Hoa Ví dụ:

班主任来了.

(Ban chủ nhiệm đến rồi).

这个问题讨论过.

(Vấn đề này đã thảo luận qua).

他 锻炼 身体.

(Nó rèn luyện thân thể).

Các ngữ lên hợp, ngữ chính phụ, ngữ động tân, ngữ vị bổ do động từ làm trung tâm đều có thể làm vị ngữ.

Ví dụ:

我们边学习边工作.

(Chúng tôi vừa học vừa làm việc).

新年快到了.

(Năm mới sắp đến rồi).

我还要感谢你们的帮助呢.

(Tôi còn cần phải cám ơn sự giúp đỡ của các bạn).

我来晚了.

(Tôi đến trễ).

Tư liệu tham khảo: "Ngữ pháp tiếng Hán hiện đại" bài viết vị ngữ động từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news