Home » Đặc điểm ngữ pháp của tính từ trong tiếng Hoa
Today: 18-04-2024 19:57:39

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đặc điểm ngữ pháp của tính từ trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 08-03-2022 11:06:46)
           
Tính từ dùng để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi. Tính từ còn có cách gọi khác là hình dung từ.

Đặc điểm ngữ pháp của tính từ:

Chịu sự bổ ngữ của nhiều từ loại phó từ (trừ loại tính từ bản thân đã có ý nghĩa trình độ như 雪白, 呼呼, 笔直, ...)

Ví dụ:

很勇敢 (rất dũng cảm).

不愉快 (không vui).

都聪明 (đều thông minh).

渐渐好"起来" (dần dần hồi phục lại).

Phần lớn tính từ có thể lặp lại.

Hình thức lặp lại của tính từ đơn âm tiết là AA.

SGV, Đặc điểm ngữ pháp của tính từ trong tiếng Hoa Ví dụ:

慢慢儿 (dần dần).

Hình thức lặp lại của tính từ song âm tiết nói chung là AABB.

Ví dụ:

房间里布置得整整齐齐的.

(Trong phòng bố trí rất gọn gàng ngăn nắp).

他把桌子擦得干干净净的.

(Nó lau bàn rất sạch sẽ).

Với các tính từ phía trước mang ngữ tố có tính danh từ thì hình thức lặp lại sẽ là ABAB.

Ví dụ:

老师来了, 大家安静安静.

(Thầy giáo đến rồi, mọi người trật tự đi).

雪白雪白 (tuyết trắng tuyết trắng).

Ngoài ra, còn có một số tính từ lặp lại theo hình thức A里AB

Ví dụ:

糊里糊涂 (bối rối).

Tính từ song âm tiết lặp lại biểu thị mức độ cao hơn tính từ không lặp lại.Tính từ lặp lại theo hình thức A里AB thường mang ý nghĩa xấu, hàm ý chê bai.

Có thể dùng hình thức nghi vấn chính phản để biểu thị nghi vấn (trừ tính từ mô phỏng âm thanh).

Ví dụ:

整齐不整齐? (ngăn nắp không?).

快不快? (nhanh không?).

Tính từ không thể mang thêm tân ngữ (trừ một số tính từ sau khi mang thêm trợ động thái hoặc động từ xu hướng ở phía sau có thể chuyển hóa thành động từ).

Ví dụ:

红了脸 (mặt đỏ).

直起了身 (thẳng lên).

Tính từ thường làm định ngữ trạng thái và vị ngữ trong câu.

Ví dụ:

美丽的姑娘 (cô gái xinh đẹp).

认真学习 (học chăm chỉ).

我们非常高兴 (chúng tôi rất hạnh phúc).

Một bộ phận tính từ chỉ có thể bổ ngữ nghĩa cho danh từ (làm định ngữ) gọi là tính từ phi vị ngữ.

Ví dụ:

新式 (phong cách mới).

初级 (tiểu học).

基本 (cơ bản).

共同 (thường gặp).

Hình thức phủ định của các tính từ trên thường dùng "非" chứ không dùng "不"

Tư liệu tham khảo: "Ngữ pháp tiếng Hán hiện đại" bài viết đặc điểm ngữ pháp của tính từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/

Related news