Home » Mẫu câu giao tiếp tiếng hoa khi có cuộc hẹn, gặp mặt
Today: 24-11-2024 20:02:20

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Mẫu câu giao tiếp tiếng hoa khi có cuộc hẹn, gặp mặt

(Ngày đăng: 08-03-2022 10:12:05)
           
Đoạn hội thoại về cuộc gặp mặt giữa hai người và những tình huống xảy ra, sử dụng theo mẫu câu như dưới đây để áp dụng vào tình huống của bạn.

Mẫu câu.

对不起让你久等了

SGV, Mẫu câu giao tiếp tiếng hoa khi có cuộc hẹn, gặp mặt Duìbuqǐ, rang nǐ jiǔ děng le.

Xin lỗi, đã để bạn đợi lâu.

你怎么八点半才来

Nǐ zenme bā diǎn bàn cái lái?

Tại sao 8h30 bạn mới đến?

真抱歉我来晚了

Zhēn baoqiàn wǒ lái wǎn le.

Thật xin lỗi, tôi đã đến muộn.

半路上我的自行车坏了

Bàn lù shang wǒ de zì xíng chē huài le.

Giữa đường xe đạp của tôi bị hỏng.

自行车修好了吗?

Zìxíngchē xiū hǎo le ma?

Xe đạp đã sửa xong chưa?

我怎么能不来呢?

Wǒ zěnme néng bù lái ne.

Sao tôi có thể không đến chứ.

我们快进电影院去吧

Wǒmen kuài jìn diànyǐng yuàn qu ba.

Chúng ta hãy vào rạp chiếu phim nhanh đi.

星期日我买到一本新小说

Xīngqīrì wǒ mǎi dào yì běn xīn xiǎoshuō.

Hôm chủ nhật tôi mua được quyển tiểu thuyết mới.

Hội thoại.

大卫:对不起让你久等了

Dawèi: Duìbuqǐ, rang nǐ jiǔ děng le.

Xin lỗi, đã để bạn đợi lâu.

玛丽: 我们约好八点,你怎么八点半才来?

Mǎlì: wǒmen yuē hǎo bā diǎn,nǐ zěnme bā diǎn bàn cái lái?

Chúng ta có cuộc hẹn 8 giờ, sao bây giờ 8 giờ 30 mới đến?

大卫:真抱歉,我来晚了。半路上我的自行车坏了。

Zhēn bàoqiàn,wǒ lái wǎn le. bàn lù shang wǒ de zìxíngchē huài le.

Thật xin lỗi, tôi đến trễ, đi nửa đường xe đạp của tôi hư.

玛丽:修好了吗?

Mǎlì: xiu hǎo le ma?

Sửa xong chưa?

大卫:修好了。

Dàwèi: xiū hǎo le.

Sửa xong rồi.

玛丽:我想你可能不来了?

Mǎlì: wǒ xiǎng nǐ kě néng bù lái le.

Tôi nghĩ là bạn sẽ không đến chứ.

大卫:说好的,我怎么能不来呢?

Dàwèi: shuō hǎo de, wǒ zěnme néng bù lái ne?

Làm sao mà tôi có thể không đến chứ.

玛丽:我们快进电影院去吧。

Mǎlì: wǒmen kuài jìn diànyǐng yuàn qu ba.

Chúng ta mau vào rạp chiếu phim đi nhé.

大卫: 好。

Dàwèi: hǎo.

Được.

玛丽:刘京, 还你词典,用的时间太长了,请原谅!

Mǎlì: liújīng, huán nǐ cídiǎn, yòng de shíjiān tài cháng le, qǐng yuánliàng.

Trả bạn cuốn từ điển, tôi mượn đã lâu, xin bạn hãy tha thứ.

刘京。没关系,你用吧。

Liújīng.měiguānxi, nǐ yòng ba.

Không có gì, bạn cứ sử dụng đi.

玛丽:谢谢。不用了。星期日我买到本新小说。

Mǎlì: xièxiè.bù yòng le.xīngqīrì wǒ mǎi dào běn xìn xiǎo shuō.

Cảm ơn, không cần đâu, chủ nhật tôi mua được cuốn tiểu thuyết mới.

刘京: 英文的还是中文的?

Liújīng: yīng wén de hái shì zhongwén de?

Tiếng anh hay là tiếng hoa?

刘京:我能看懂吗?

Liújīng: wǒ kěnéng kàn dǒng ma?

Tôi có thể xem hiểu không.

玛丽:你英文学得不错,我想能看懂。

Mǎlì: nǐ yīngwén xué de búcuò,wǒ xiǎng néng kàn dǒng.

Bạn học tiếng anh tốt mà, tôi nghĩ xem có thể hiểu.

刘京:那借我看看,行吗?

Liújīng: nà jiè wǒ kànkan, xíng ma?

Vậy thì cho tôi mượn xem được không?

玛丽: 当然可以。

Mǎlì: dāngrán kěyǐ.

Đương nhiên là được rồi.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình 301 câu giao tiếp tiếng Hoa. Bài viết mẫu câu giao tiếp tiếng hoa khi có cuộc hẹn, gặp mặt được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/

Related news