Home » Ngữ động tân trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 08:19:02

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ động tân trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 14:11:19)
           
Ngữ động tân là ngữ động từ, bộ phận phía trước do động từ đảm trách, biểu thị động tác, phía sau là bộ phận tân ngữ biểu thị đối tượng mà động tác chi phối.

Ngữ động tân.

Ví dụ:

热爱和平.

Rè'ài hépíng.

SGV, Ngữ động tân trong tiếng Trung Yêu hòa bình.

是学生.

Shì xuéshēng.

Là học sinh.

爱干净.

Ài gānjìng.

Thích sạch sẽ.

喜欢学习.

Xǐhuān xuéxí.

Thích học tập.

繁荣市场.

Fánróng shìchǎng.

Làm phồn vinh thị trường.

通知他们.

Tōngzhī tāmen.

Thông báo cho họ.

Chú ý:

Trong các ví dụ trên có 繁荣 vốn là tính từ, nhưng sau khi phía sau chúng xuất hiện dối tượng bị chi phối, chúng sẽ mang tính chất động từ và trở thành động từ.

Tư liệu tham khảo: Ngữ pháp tiếng hán hiện đại. Bài viết ngữ động tân trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news