Home » Động lượng từ trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 07:31:46

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động lượng từ trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:50:58)
           
Động lượng từ trong tiếng Hoa là loại lượng từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Động lượng từ được chia ra làm các loại sau: động từ chuyên dùng, động từ tạm mượn và lượng từ phức hợp.

Động lượng từ trong tiếng Hoa.

Động lượng từ là loại lượng từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Về mặt ý nghĩa, có thể chia động lượng từ ra làm các loại sau:

Động lượng từ chuyên dùng: 下,回,次,趟,遍,阵,场,番,顿.

Ví dụ:

看一下.

Kàn yīxià.

(Xem một tí).

去过一次.

Qùguò yīcì.

(Đi qua một lần).

走一趟 .

Zǒu yī tàng.

(Đi một chuyến).

一阵风.

Yīzhènfēng.

(Một cơn gió).

一场戏. 

Yī chǎng xì. 

(Một vở kịch).

SGV, Động lượng từ trong tiếng Hoa 一顿饭. 

Yī dùn fàn. 

(Một bữa cơm).

Động lượng từ tạm mượn thường là biểu thị một bộ phận nào đó của cơ thể hoặc là danh từ chỉ công cụ mà động tác hành vi đó dựa vào.

Ví dụ:

眼 (看一眼).

Yǎn (kàn yīyǎn).

(Nhìn một cái).

脚 (踢一脚).

Jiǎo (tī yī jiǎo).

(Đá một cái).

拳 (打一拳).

Quán (dǎ yī quán).

(Đấm một cái).

Lượng từ phức hợp là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành.

Ví dụ:

架次 .

Jiàcì.

(Kệ).

人次.

Réncì.

(Người).

秒立方米.

Miǎo lìfāng mǐ.

(Mét khối thứ hai).

吨公里.

Dūngōnglǐ.

(Tấn km).

Phía sau các lượng từ phức hợp này, nói chung không thể thêm danh từ.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình hán ngữ. Bài viết động lượng từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news