Home » Đặc điểm ngữ pháp của phó từ trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 09:49:28

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đặc điểm ngữ pháp của phó từ trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:45:28)
           
Đặc điểm ngữ pháp của phó từ trong tiếng Hoa là tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hoặc ngữ pháp chức năng. Phó từ đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa.

Đặc điểm ngữ pháp của phó từ trong tiếng Hoa.

副词的语法特点 (Fùcí de yǔfǎ tèdiǎn): đặc điểm ngữ pháp của phó từ.

Có khi một phó từ xuất hiện trước một phó từ khác, nhưng không bổ nghĩa cho phó từ này mà bổ nghĩa cho cả ngữ phía sau.

Ví dụ:

我绝不害怕。

Wǒ jué bù hàipà.

Tôi tuyệt đối không sợ.

SGV, Đặc điểm ngữ pháp của phó từ trong tiếng Hoa 这件衣服不太贵。

Zhè jiàn yīfú bù tài guì.

Bộ quần áo này không đắt lắm.

Phó từ có thể bổ nghĩa cho danh từ trong thành ngữ hoặc tập quán đặc biệt.

Ví dụ:

人不人,鬼不鬼.

Rén bù rén, guǐ bù guǐ.

Người không phải là người, ma không phải là ma.

Phó từ có thể bổ nghĩa cho các danh từ biểu thị thời gian hoặc ngày tháng.

Ví dụ:

已经半夜了。

Yǐjīng bànyèle.

Nó đã nửa đêm rồi.

明天又星期天了。

Míngtiān yòu xīngqítiānle.

Nói lại chủ nhật ngày mai một lần nữa.

Các phó từ như "刚刚,仅仅,渐渐" không phải là lặp lại mà là hình thức tạo từ theo kiểu điệp âm.

Chỉ có một số rất ít phó từ như: "不,没有,也许" trong hoàn cảnh ngôn ngữ nhất định có thể trả lời câu hỏi.

Ví dụ:

明天你没有去吗? 没有。

Míngtiān nǐ méiyǒu qù ma? Méiyǒu.

Bạn có đi vào ngày mai? Không.

Phó từ thường làm trạng ngữ, một số rất ít phó từ chỉ trình độ có thể làm bổ ngữ, một số còn có tác dụng kết nối.

Ví dụ:

好得很 (bổ ngữ).

Hǎo dé hěn (bổ ngữ).

Rất tốt (từ ngữ).

又整齐又干净 (từ nối).

Yòu zhěngqí yòu gānjìng (từ nối).

Gọn gàng và sạch sẽ (từ trên).

问题越多,思想工作越要加强 (từ nối).

Wèntí yuè duō, sīxiǎng gōngzuò yuè yào jiāqiáng (từ nối).

Càng nhiều vấn đề, công việc tư tưởng (từ tính) càng mạnh.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết đặc điểm ngữ pháp của phó từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news