Home » Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 09:20:54

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:39:40)
           
Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ trong tiếng Hoa là ngữ pháp cấu trúc hay ngữ pháp chức năng. Lượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật một cách khái quát.

Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ trong tiếng Hoa.

量词的语法特点 (Liàngcí de yǔfǎ tèdiǎn): đặc điểm ngữ pháp của lượng từ. 

Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, sau khi lặp lại biểu thị thêm ý nghĩa: "bao gồm trong đó", "mỗi một đều".

Lượng từ và số từ kết hợp cũng có thể lặp lại, dùng làm định ngữ và trạng ngữ, biểu thị chia thành nhóm tiến hành theo thứ tự.

SGV, Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ trong tiếng Hoa Ví dụ:

这些书,本本我都读过。

Zhèxiē shū, běnběn wǒ dū dúguò.

Số sách này quyển nào tôi cũng đã đọc qua.

个个孩子都很健康。

Gè gè háizi dōu hěn jiànkāng.

Đứa trẻ nào cũng đều khỏe mạnh.

Lượng từ thường dùng kết hợp với số từ, tạo thành ngữ chính phụ do lượng từ làm trung tâm gọi là số lượng từ. 

Số lượng từ biểu thị vật lượng thường làm định ngữ, số lượng từ biểu thị động lượng làm bỗ ngữ, cũng có thể đặt trước động từ làm trạng ngữ.

Ví dụ:

去一趟.

Qù yī tàng.

Đi đến một chuyến đi.

Lượng từ của tiếng Hán hiện đại rất phong phú, đồng thời mang tính hình tượng rất rõ rệt.

Ví dụ:

一线希望 biểu thị sự mong manh của hy vọng.

一孔之见 biểu thị sự nông cạn của kiến thức.

Trong tiếng Hán hiện đại, sự vật nào kết hợp với lượng từ gì cũng là do ước định mà thành.

Ví dụ:

马 dùng 匹.

Mǎ dùng pǐ.

Ngựa huyền.

牛 dùng 头.

Niú dùng tóu.

Đầu bò.

羊 dùng 只.

Cừu chỉ.

Yáng dùng zhǐ.

鱼 dùng 条.

Yú dùng tiáo.

Cá cá.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết đặc điểm ngữ pháp của lượng từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news