| Yêu và sống
Vị trí của động từ năng nguyện trong tiếng Hoa
Vị trí của động từ năng nguyện trong tiếng Hoa.
Động từ năng nguyện luôn luôn đứng trước giới từ "把".
Ví dụ:
我可以把词典带来。
Wǒ kěyǐ bǎ cídiǎn dài lái.
Tôi có thể đem từ điển tới.
晚上有大风应该把窗户关好。
Wǎnshàng yǒu dàfēng yīnggāi bǎ chuānghù guān hǎo.
Buổi tối có gió lớn nên hãy đóng cửa cẩn thận.
这几天安宁不好出去应该把门锁好。
Zhè jǐ tiān ānníng bù hào chūqù yīnggāi bǎmén suǒ hǎo.
Mấy ngày gần đây an ninh không tốt ra ngoài nên khóa cửa cẩn thận.
你可以放心地把钱存在我这儿。
Nǐ kěyǐ fàngxīn dì bǎ qián cúnzài wǒ zhè'er.
Bạn có thể yên tâm mà cất tiền ở chổ của tôi.
我想把这件事说出来。
Wǒ xiǎng bǎ zhè jiàn shì shuō chūlái.
Tôi muốn nói chuyện này ra cho mọi người biết.
Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết vị trí của động từ năng nguyện trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn