| Yêu và sống
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Hoa là gì?
Bổ ngữ kết quả: Trong tiếng Hoa những từ ngữ đứng sau động từ dùng để nói rõ kết quả động tác thì gọi là bổ ngữ kết quả. Những từ ngữ đó thường là: 完, 在, 到, 上.
Cấu trúc:
V + 完 / 在 / 到 / 懂。
Ví dụ: 我吃完饭了。
Wǒ chī wán fànle.
Con ăn cơm xong rồi.
我妹妹考上大学了。
Wǒ mèimei kǎo shàng dàxuéle.
Em gái tôi đậu đại học rồi.
刚才,老师说的话你听懂了没有?
Gāngcái, lǎoshī shuō dehuà nǐ tīng dǒngle méiyǒu?
Lúc nãy, lời thầy giáo nói bạn nghe hiểu không?
Hình thức phủ định của bổ ngữ kết quả:
没 V + 完 / 在 / 到 / 懂。
Ví dụ: 我没听懂。
Wǒ méi tīng dǒng.
Tôi nghe không hiểu.
我还没写完呢。
Wǒ hái méi xiě wán ne.
Tôi vẫn chưa viết xong.
Tài liệu tham khảo: Sổ tay ngữ pháp Hán ngữ. Bài viết bổ ngữ kết quả trong tiếng Hoa là gì được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn