| Yêu và sống
Cách dùng 比 và 没有 trong câu so sánh
比 và 没有 đều dùng trong câu so sánh. 比dùng nhiều trong câu khẳng định. 没有 dùng nhiều trong câu phủ định.
Mẫu câu là:
A + 比 + B + tính từ.
Ví dụ: 上海比北京热闹。
Thượng Hải náo nhiệt hơn Bắc Kinh.
上海街上商店比北京多。
Thượng Hải có nhiều cửa hàng hơn Bắc Kinh.
上海的工厂也比北京多。
Nhà máy ở Thượng Hải cũng nhiều hơn ở Bắc Kinh.
A + 没有 + B (那么 / 这么)+ tính từ
Ví dụ: 上海的街道没有北京(那么)宽。
Đường phố ở Thượng Hải không rộng bằng ở Bắc Kinh.
上海新建筑没有北京(那么)多。
Những kiến trúc mới ở Thượng Hải không nhiều bằng của Bắc Kinh.
上海的公园没有北京的(那么) 漂 亮 。
Công viên ở Thượng Hải không đẹp bằng ở Bắc Kinh.
Chú ý: Trong các mẫu câu trên thành phần đứng sau 比 và 没有 là đối tượng so sánh, tính từ biểu thị kết quả so sánh.
Có thể lấy mẫu (2) làm hình thức phủ định của mẫu câu (1).
Tài liệu tham khảo: Sổ tay ngữ pháp Hán ngữ. Bài viết cách dùng 比 và 没有 trong câu so sánh được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn