Home » Tục ngữ 前仆后继 trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 11:20:52

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tục ngữ 前仆后继 trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 09:58:22)
           
Tục ngữ 前仆后继 trong tiếng Hoa là đào ngã mận thay ví như có sự tiếp nối, mất cái này, người này thì có cái khác, người khác thay thế.

Tục ngữ 前仆后继 trong tiếng Hoa.

sài gòn vina, tục ngữ 前仆后继 trong tiếng Hoa 前仆后继 (qian pu hou ji): đào ngã mận thay, con chị đi con dì nó lớn.

Ý nghĩa: có sự tiếp nối, mất cái này, người này thì có cái khác, người khác thay thế.

Ví dụ: 

他爸爸死了还有他,然后他的家庭事 业由他负责,前仆后继啊!

Tā bàba sǐle hái yǒu tā, ránhòu tā de jiātíng shìyè yóu tā fùzé, qiánpūhòujì a!

Ba anh ấy mất rồi thì còn có anh ấy, sau này sự nghiệp gia đình do anh ấy đảm nhiệm, đào ngã mận thay mà!

 她姐姐结婚了,家庭大小的事由她决定,前仆后继啊! 

Tā jiějiě jiéhūnle, jiātíng dàxiǎo de shìyóu tā juédìng, qiánpūhòujì a!

Chị gái lấy chồng rồi, mọi chuyện lớn nhỏ trong nhà do cô ấy quyết định, con chị đi con dì nó lớn.

为什么现在这么胖,姐姐去了阿姨那是真的.

Nǐ zuìjìn wèishéme zhème pàng, nǐ jiějiě qù yímāle.

Sao dạo này mập thế, đúng là con chị nó đi con dì nó lớn.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết tục ngữ 前仆后继 trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news