| Yêu và sống
Ngữ pháp 만 못하다
Ngữ pháp tiếng hàn: 만 못하다: được dùng so sánh cho 2 sự việc trước và sau
Công thức: N + 만 못하다
Một số ví dụ cho ngữ pháp 만 못하다
사 먹는 밥이 엄마 밥만 못해요.
Cơm ngoài không bằng cơm mẹ nấu.
아무리 친한 친구라고 가족만 못하지요.
Cho dù là bạn bè thân thiết cũng không bằng gia đình.
인터넷으로 사는 것이 직접보고 사는 것만 못해요.
Mua hàng qua mạng không bằng trực tiếp đến mua.
멀리 사는 친척은 가깝게 사는 이웃만 못해요.
Họ hàng sống xa không bằng hàng xóm sống gần.
Chú ý: Thường dùng với N + 이/가 (은/는) N+ 만 못하다 để chỉ ra so sánh vế trước không tốt bằng vế sau.
이 영화는 소설을 각색한 것인데 영화가 소설만 못한 것 같아.
Đây là bộ phim mà được chuyển thể từ tiểu thuyết nhưng có lẽ không bằng tiểu thuyết.
오늘 생선이 어제 생선만 못하네요.
Cá hôm nay không bằng cá hôm qua nhỉ.
Chuyên mục ngữ pháp 만 못하다 do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm tiếng Hàn SGV tổng hợp.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/