Home » Các trạng từ thông dụng trong tiếng Hàn (Phần 1)
Today: 23-11-2024 04:02:50

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Các trạng từ thông dụng trong tiếng Hàn (Phần 1)

(Ngày đăng: 08-03-2022 10:10:05)
           
Trạng từ tiếng Hàn được chia làm 6 loại cơ bản: trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ nghi vấn, trạng từ phái sinh các trạng từ thường.

 

Các trạng từ thông dụng trong tiếng Hàn Quốc (Phần 1)

Trạng từ tiếng Hàn được chia làm 6 loại cơ bản: trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ nghi vấn, trạng từ phái sinh các trạng từ thường. Ở phần 1 chúng ta sẽ tìm hiểu về 4 nhóm trạng từ chỉ thời gian, tần suất, mức độ và các trạng từ thường.

SGV, Các trạng từ thông dụng trong tiếng Hàn (Phần 1)

 1. Trạng từ chỉ thời gian

Đây là nhóm trạng từ bổ nghĩa cho mối quan hệ trước sau về mặt thời gian.

Gồm các trạng từ: 어제 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), 지금 (bây giờ), 이제 (lúc này, bây giờ), 요새 (gần đây, hiện nay), 요즘 (dạo này), 이미 (đã, trước), 벌써 (đã, rồi), 모레 (ngày kia), 다음 (tiếp theo), 지난 (trước).

Ví dụ:

그는 지금 한국어를 공부하고 있다. (Anh ấy bây giờ đang học tiếng Hàn.)

유라 씨는 다음달에 미국 여행할가다. (Yura tháng sau sẽ đi du lịch ở Mỹ.)

2. Trạng từ chỉ tần suất

Đây là nhóm trạng từ chỉ số lần xuất hiện của một hành động hay sự việc.

Gồm các trạng từ: 때때로 (thỉnh thoảng), 가끔 (ít khi), 또 (cũng), 다시 (lại), 항상 (thường xuyên), 늘 (luôn luôn).

Ví dụ:

룸메이트는 주말마다 항상 파티를 한다. (Bạn cùng phòng của tôi cuối tuần nào cũng tổ chức tiệc.)

사고가 난 후에 차를 다시 운전하는 것을 머뭇거렸어요. (Sau khi xảy ra tai nạn tôi đã do dự việc lái xe trở lại.)

3. Trạng từ chỉ mức độ

Đây là nhóm trạng từ bổ sung phạm vi mức độ cho động từ (thường là tính từ) hay một động từ khác.

Gồm các trạng từ: 아주 (rất), 매우 (rất, quá), 너무 (quá), 전혀 (hoàn toàn), 별로 (không quá), 좀 (chút ít), 아직 (vẫn).

Ví dụ:

땀이 나고 나서 몸이 아주 끈적거렸어요. (Vì đổ mồ hôi nên cơ thể rất nhớp nháp.)

겨울은 가을보다 훨씬 더 춥습니다. (Mùa đông lạnh hơn hẳn mùa thu.)

4. Các trạng từ thường

Gồm các trạng từ: 모두 (tất cả), 다 (tất), 같이 (cùng), 함께 (cùng), 좀 (chút ít), 결코 (không bao giờ), 별로 (không hẳn), 여간 (bình thường, một chút), 절대로 (một cách tuyệt đối.)

Lưu ý: 그리, 전히, 별로, 결코, 여간, 절대로 luôn được dùng với nghĩa phủ định.

Ví dụ:

나는 밖에 별로 나가고 싶지 않다. (Tôi không hẳn là muốn đi ra ngoài.)

저는 라면을 다 먹었어요. (Tôi đã ăn hết tô mì.)

 

Bài viết Các trạng từ thông dụng trong tiếng Hàn (Phần 1) được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news