| Yêu và sống
Cấu trúc V/A/N + 아/어/해서
Cấu trúc V/A/N + 아/어/해서
Ở cấu trúc này chúng ta có thể chia làm 2 trường hợp: V + 아/어/해서 chỉ ý nghĩa về thứ tự thời gian của 2 sự việc và V/A/N + 아/어/해서 mang nghĩa chỉ lý do “vì-nên”.
1. V + 아/어/해서 chỉ ý nghĩa về trình tự thời gian.
Ví dụ:
시장에 가서 음식을 샀습니다. (Tôi đi đến chợ rồi mua thức ăn.)
친구가 집에 와서 영화를 봤습니다. (Tôi đến nhà bạn rồi xem phim.)
Lưu ý:
Cả hai vế câu trước và sau đều chung 1 chủ ngữ.
Trước 아/어/해서 trong trường hợp này chỉ có thể là ‘’động từ’’ và không dùng được thì quá khứ.
2. A/V + 아/어/해서 mang nghĩa chỉ lý do “vì-nên”.
N + (이)라서/이어서
Ví dụ:
그 컴퓨터는 너무 비싸서 못샀습니다. (Cái máy vi tính đó đắt quá nên tôi không mua.)
오늘 하루 종일 수업이 있어서 정말 피곤해요. (Hôm nay tôi có tiết học cả ngày nên thật sự rất mệt.)
외국인이라서 한국말은 좀 서툴릅니다. (Vì là người nước ngoài nên không thành thạo lắm.)
Lưu ý:
Ở trường hợp này chủ ngữ vế trước và vế sau có thể khác nhau.
Kết thúc đuôi vế sau không được dùng câu mệnh lệnh ((으)세요, 십시오,…) và câu thỉnh dụ (합시다, 하자, (으)ㄹ래…)
Có thể kết hợp được cả danh từ, động từ và tính từ và không được dùng thì quá khứ.
Bài viết Cấu trúc V/A/N + 아어해서 được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/