| Yêu và sống
So sánh cấu trúc 아/어/해서 với 느라고
So sánh cấu trúc "아/어/해서" với "느라고"
Cấu trúc "아/어/해서" với "느라고" đều thể hiện lí do, nguyên nhân, mục đích. Tuy nhiên cả 2 cấu trúc cũng có rất nhiều điểm khác nhau như tính đồng thời và kết quả, chủ ngữ phía trước và phía sau, v.v
A. Điểm chung
1. Cả 2 cấu trúc này đều thể hiện lí do, nguyên nhân, mục đích.
Ví dụ:
청소를 하느라고 전화 소리를 듣지 못했어요. (Tôi không nghe thấy tiếng chuông điện thoại vì đang dọn dẹp.)
청소를 해서 전화 소리를 듣지 못했어요. (Vì tôi đang dọn dẹp nên không nghe thấy tiếng chuông điện thoại.)
2. Cả 2 cấu trúc này trước đó đều không sử dụng được dưới dạng quá khứ "았,었,했".
Ví dụ:
그는 너무 슬펐어서 울었어요. (x)
저는 졸렸어서 자러 갈거예요. (x)
3. Cả 2 cấu trúc này phía sau nó không viết được dưới dạng câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ.
Chúng ta đang xét "아/어/해서" mang nghĩa lí do. "아/어/해서" mang nghĩa "thứ tự" thì có thể dùng được.
B. Điểm khác nhau
1. "느라고" không kết hợp được với tính từ trong khi đó "아/어/해서" thì được.
Ví dụ:
그 여자가 너무 예뻐서 폰번호를 물어봤어요. (o) (Vì cô ấy đẹp nên tôi đã hỏi xin số điện thoại.)
그 여자가 너무 예뻐느라고 폰번호를 물어봤어요. (x)
2. "느라고" chủ yếu kết quả vế sau mang tính phủ định, khó khăn, vất vả còn với cấu trúc "아/어/해서" có thể dùng cho mọi loại câu.
Ví dụ:
머리를 기르느라고 뒷모습이 아름답습니다. (x)
머리를 길러서 뒷모습이 아름답습니다. (o) (Vì tóc dài nên nhìn từ phía sau rất đẹp.)
3. Chủ ngữ phía trước và phía sau.
Đối với cấu trúc "느라고" chủ ngữ 2 vế trước và sau phải giống nhau.
Đối với cấu trúc "아/어/해서" thì chủ ngữ 2 vế có thể giống và khác nhau đều được.
Bài viết A được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.
4. Tính đồng thời và tính kết quả.
"느라고" chỉ hành động, hoàn cảnh của vế trước và sau đồng thời xảy ra 1 lúc.
"아/어/해서" chỉ sau khi kết thúc hành động, hoàn cảnh vế trước thì kết quả đó dẫn đến hành động, hoàn cảnh vế sau.
5. Với "겠"
"느라고" không viết cùng được với "겠" thể hiện ý chí hoặc dự đoán.
"아/어/해서" viết cùng được với "겠" thể hiện ý chí hoặc dự đoán.
Ví dụ:
성공해야겠느라고 최선을 다했습니다. (x)
성공해야겠어서 최선을 다했습니다. (o) (Tôi muốn thành công nên đã cố gắng hết sức.)
Bài viết So sánh cấu trúc 아/어해서 với 느라고 được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/