| Yêu và sống
Cấu trúc V/A + 아/어/해 가지고
Cấu trúc V/A + 아/어/해 가지고
Cấu trúc V/A + 아/어/해 가지고 có phần giống với “아/어/해서” và nếu dùng “아/어/해서” thay cho cấu trúc này vẫn đúng. Cấu trúc V/A + 아/어/해 가지고 thường được dùng chủ yếu dùng ở văn nói.
1. Trường hợp V + 아/어/해 가지고
Trong trường hợp kết hợp với động từ (hành động) mang nghĩa chỉ hành động tiếp diễn: “Sau đó…”, “Xong rồi…” đôi khi nó cũng chỉ lý do.
Ví dụ:
도서관에서 책을 빌려 가지고 읽었어요. (Tôi mượn sách ở thư viện rồi đọc.)
불어를 공부해 가지고 프랑스에 살고 싶어요.
김밥을 싸 가지고 친국하고 같이 먹었어요. (Tôi mua kimbab rồi ăn cùng với bạn.)
2. Trường hợp A + /어/해 가지고
Trong trường hợp kết hợp với tính từ thì nó mang nghĩa chủ yếu là để chỉ lý do: “Vì … nên”.
Ví dụ:
여행 중에는 감기가 들어 가지고 혼났어요. (Bực mình vì đang trong lúc đi du lịch lại bị cảm cúm.)
선생님과 정이 들어 가지고 헤어지기 싫었습니다. (Quý cô giáo quá nên không muốn chia tay với cô.)
전등불이 너무 어두워 가지고 책을 읽을 수가 없어요. (Đèn tối quá nên không đọc được sách.)
Chuyên mục "Cấu trúc V/A + 아/어/해 가지고" do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/