| Yêu và sống
Cấu trúc liên kết V/A + 아(어/여)야
Cấu trúc liên kết V/A + 아(어/여)야
Cấu trúc liên kết V/A + 아(어/여)야 diễn tả câu/vế trước là tiền đề, vế sau là kết quả. Có nghĩa: phải... thì mới...
Cấu trúc:
공부를 합니다 + 시험을 잘 봅니다 -> 공부를 해야 시험을 잘 봅니다.
- Có học thì mới thi tốt được.
돈이 많습니다 + 유학을 갈 수 있습니다 -> 돈이 많아야 유학을 갈 수 있습니다.
- Có nhiều tiền thì mới đi du học được.
일찍 일어나다 + 아침을 먹을 수 있습니다 -> 일찍 일어나야 아침을 먹을 수 있습니다.
- Có dậy sớm thì mới ăn sáng được.
Ví dụ:
당신은 최선을 다해야 성공할 수 있습니다. (Phải cố gắng hết sức thì mới có thể thành công.)
한글을 먼저 알아야 한국말을 공부할 수 있습니다. (Phải biết bảng chữ cái tiếng Hàn trước thì mới học tiếng Hàn được.)
한국나이로 20살이 되어야 술을 살 수 있습니다. (Ở Hàn Quốc bạn phải đủ 20 tuổi mới có thể mua rượu.)
Lưu ý:
Cấu trúc liên kết V/A + 아(어/여)야 không dùng được với động từ 이다 và 아니다.
Chuyên mục "Cấu trúc liên kết V/A + 아(어/여)야" do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/